Ổ cứng là gì ? Phân loại 7 loại ổ cứng cho máy tính bạn nên biết

Máy tính bao gồm các thiết bị khác nhau, bao gồm phần cứng (hardware) và phần mềm (software) . Tất cả các thiết bị này đều có vai trò tương ứng để máy tính có thể hoạt động bình thường, như mong đợi của người dùng. Một trong những phần cứng đóng vai trò quan trọng trên máy tính là Hard Disk Drive (HDD) hay còn được gọi là ổ cứng. 

Ổ cứng là gì ?

o cung la gi

Ổ cứng là nơi lưu trữ nhiều dữ liệu khác nhau trên máy tính, vì vậy ổ cứng là thiết bị tối quan trọng. Hầu hết người dùng máy tính sẽ chú ý đến ổ cứng trên máy tính của họ. Vì ổ cứng cũng có thể ảnh hưởng đến một số hệ thống khiến hiệu suất máy tính trở nên chậm chạp nếu ổ cứng sử dụng có vấn đề hoặc dung lượng quá nhỏ.

Phân loại các loại ổ cứng

Loại ổ cứng PATA

Parallel Advanced Technology Attachment hay còn gọi là PATA là loại ổ cứng đầu tiên. Trong quá khứ, PATA là ổ cứng phổ biến nhất của Western Digital. Đặc điểm kỹ thuật của ổ cứng này là cáp ribbon có độ dày từ 40 đến 80 mm. Để truyền dữ liệu, cáp được kết nối với đầu nối 40 chân. 

Ổ đĩa điện tử là cái tên quen thuộc cho những ổ đĩa này trong thời gian đầu. Cho đến lúc đó Western Digital đã thực hiện những thay đổi. Trong quá trình phát triển của nó, đĩa cứng trở nên hiệu quả hơn với quá trình truyền dữ liệu nhanh hơn bắt đầu từ những năm 2000. 

Trong năm 2013, việc sản xuất ổ cứng PATA sẽ bị ngừng sản xuất, sau đó được thay thế bằng ổ cứng SATA. Vì vậy ổ cứng này không có tại thời điểm này.

Ổ cứng SATA

Ổ cứng SATA là ổ cứng cung cấp các thông số kỹ thuật với hình thức hoặc giao diện hiện đại hơn. Loại ổ cứng này sử dụng cáp mỏng để kết nối, giúp bạn dễ dàng sử dụng.

Ưu điểm của ổ cứng SATA so với các ổ cứng PATA khác là tốc độ truyền tải lên đến 150 Mbps. Vì vậy, với việc sử dụng đĩa cứng này, hiệu suất máy tính trở nên nhanh hơn. Việc sử dụng ổ cứng này đã thống trị người dùng máy tính trong một thời gian khá dài. 

Có thể bạn cần →   Cách mở file DMG trong Windows [Cách dễ nhất]

Các thông số kỹ thuật khác , Ổ cứng SATA trong nó có 15 cổng kết nối. Tính dễ sử dụng của nó khiến nó trở thành một loại ổ cứng rất phổ biến. Những ưu điểm này khiến ổ cứng SATA đắt hơn so với các ổ cứng trước đây. Tuy nhiên, điều này tất nhiên là hợp lý vì nó cân bằng với những ưu điểm mà người dùng nhận được.

Ổ cứng SCSI

Loại ổ cứng tiếp theo là ổ cứng SCSI ( Small Computer System Interface ) . Ổ cứng này được sử dụng phổ biến cho các máy chủ . Đặc tả giao diện ổ cứng SCSI có thể hoạt động trên nhiều ổ đĩa đồng thời.

Ổ cứng SCSI này được ANSI sản xuất với nhiều phiên bản và mỗi phiên bản có một dung lượng khác nhau. Bắt đầu từ phiên bản cũ với dung lượng 10 Mbps, đến phiên bản mới nhất với dung lượng lên đến 140 Mbps. 

Ổ cứng này hoàn toàn phù hợp cho những người dùng muốn có một ổ cứng có thể sử dụng theo nhu cầu của họ. Vì người dùng ổ cứng này chỉ việc chọn phiên bản và dung lượng khi cần thiết.

Ổ cứng ATA

Loại ổ cứng hiện tại cũng có thể là một tùy chọn là ổ cứng ATA. Ổ cứng ATA là loại ổ cứng có tiêu chuẩn mới với giao diện có thể điều chỉnh phù hợp với kết nối cần kết nối. 

Một trong những ưu điểm mà ổ cứng ATA cung cấp cho người dùng là nó hoạt động hiệu quả hơn. Giá của loại ổ cứng này rẻ hơn rất nhiều so với các loại ổ cứng khác. Giá rẻ hơn thế này, khiến ai cũng có thể có được. 

Tuy nhiên, trước khi quyết định sử dụng ổ cứng ATA, cần biết những điểm hạn chế. Hạn chế của ổ cứng này là nó cần một bộ điều khiển riêng. Vì vậy, người dùng bắt buộc phải sử dụng hai ổ đĩa cùng nhau để cải thiện hiệu suất. 

Tuy nhiên, khuyết điểm này hiện nay đã đủ để khắc phục, vì đã có những nhà sản xuất chế tạo ổ cứng ATA có thể kết nối trực tiếp với bo mạch chủ. Vì vậy, việc sử dụng hai ổ đĩa có thể tránh được. 

Có thể bạn cần →   Cách ẩn số điện thoại trên Telegram - Hướng dẫn 2024

Tất cả các lựa chọn trở lại cho người dùng, muốn sử dụng hai ổ đĩa hoặc chọn một ổ đĩa có thể kết nối trực tiếp với bo mạch chủ. 

Ổ cứng RAID

Nhu cầu về dung lượng đĩa cứng giữa mỗi người sử dụng máy tính là khác nhau. Vì vậy, các nhà sản xuất ổ cứng tiếp tục tạo ra những bước đột phá mới. Hiện nay có những loại ổ cứng dùng để lưu trữ dữ liệu dung lượng lớn. Loại ổ cứng này là ổ cứng RAID.

Thông số kỹ thuật của hệ thống ổ cứng RAID bao gồm một số cấp độ. Ổ cứng này có thể được áp dụng cho nhiều phiên bản khác nhau của máy tính. Các cấp độ RAID hiện đang lưu hành có những ưu và nhược điểm riêng. Việc sử dụng nó có thể được điều chỉnh và xem xét đối với loại và hiệu suất của thiết bị máy tính.

Ổ cứng SSD

Ngày nay, có những loại ổ cứng SSD, cụ thể là ổ cứng đã sử dụng công nghệ tiên tiến như ổ USB. Ổ cứng SSD Intel lần đầu tiên được giới thiệu bởi một nhà sản xuất có xuất xứ từ Đài Loan. Đến nay SSD ngày càng phổ biến và được sử dụng rộng rãi. 

SSD có thể là một bộ lưu trữ dữ liệu quy mô lớn. Hiệu suất máy tính có thể hiệu quả và hiệu quả hơn vì việc sử dụng ổ cứng này có thể rút ngắn quá trình khởi động trên máy tính. Ngoài ra, nó còn tiết kiệm năng lượng hơn, bền hơn và nhẹ và dễ mang theo. Để truyền dữ liệu bằng SSD nhanh hơn.

Trong số rất nhiều ưu điểm của ổ SSD này, khiến nó được đông đảo người dùng lựa chọn.  

Ổ cứng gắn ngoài

Loại cuối cùng là ổ cứng gắn ngoài. Ổ cứng này linh hoạt và dễ dàng mang đi khắp mọi nơi, vì nó không cần phải kết nối liên tục với máy tính. Người dùng chỉ kết nối nó với máy tính bằng dây cáp khi muốn lấy hoặc truyền dữ liệu. Tương tự như việc sử dụng USB nhưng có hình dáng và dung lượng lớn hơn. 

Ổ cứng gắn ngoài có nhiều dung lượng và giá cả khác nhau. Công suất càng lớn thường giá sẽ càng đắt. Nhưng điều này cũng tùy thuộc vào từng hãng sản xuất, các hãng sản xuất khác nhau cũng sẽ định giá khác nhau. Tầm nhìn xa trong việc lựa chọn sẽ là một lợi thế khác biệt cho người dùng.

0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest
0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments
0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x