Sức khoẻ là thứ quý giá nhất đối với bản thân của mỗi người. Vậy nhưng đã khi nào bạn quan tâm thật sự tới sức khoẻ của mình chưa nhỉ ?
Rất nhiều người vẫn còn chủ quan với những yếu tố liên quan tới sức khoẻ ví dụ như đo các chỉ số huyết áp. Vậy mức huyết áp như thế nào là tốt và không tốt . Bài viết này mình sẽ gửi tới các bạn chỉ số tiêu chuẩn về huyết áp, bao gồm huyết áp thấp, huyết áp bình thường, huyết áp cao.
Từ các chỉ số này, bạn sẽ nắm rõ hơn về tình trạng của mình và để cân đối sức khoẻ sao cho tốt.
- Huyết áp bình thường: Đối với người lớn, huyết áp tâm thu dưới 120mmHg và huyết áp tâm trương dưới 80mmHg thì được gọi là huyết áp bình thường.
- Huyết áp cao: Khi huyết áp tâm thu từ 140 mmHg trở lên hoặc huyết áp tâm trương từ 90 mmHg trở lên thì chẩn đoán là cao huyết áp.
- Tiền cao huyết áp: Giá trị nằm giữa huyết áp bình thường và cao huyết áp (Huyết áp tâm thu từ 120-139 mmHg hoặc huyết áp tâm trương từ 80-89 mmHg) thì được gọi là tiền cao huyết áp.
- Huyết áp thấp: (Hạ huyết áp) huyết áp thấp được chẩn đoán khi huyết áp tâm thu dưới 100 mmHg.
Bảng chỉ số huyết áp theo độ tuổi
Độ tuổi | Huyết áp thấp | Huyết áp bình thường | Huyết áp cao |
6-14 tuổi | 90/60 mmHg | 107/70 mmHg | 115/80 mmHg |
15-19 tuổi | 105/73 mmHg | 117/77 mmHg | 120/81 mmHg |
20-24 tuổi | 108/75 mmHg | 120/79 mmHg | 132/83 mmHg |
25-29 tuổi | 109/76 mmHg | 121/80 mmHg | 133/84 mmHg |
30-34 tuổi | 110/77 mmHg | 122/81 mmHg | 134/85 mmHg |
35-39 tuổi | 111/78 mmHg | 123/82 mmHg | 135/86 mmHg |
40-44 tuổi | 112/79 mmHg | 125/83 mmHg | 137/87 mmHg |
45-19 tuổi | 115/80 mmHg | 127/64 mmHg | 139/88 mmHg |
50-54 tuổi | 116/81 mmHg | 129/85 mmHg | 142/89 mmHg |
55-59 tuổi | 118/82 mmHg | 131/86 mmHg | 144/90 mmHg |
60-64 tuổi | 121/83 mmHg | 134/ 87 mmHg | 147/91 mmHg |
Trên đây là một số thông tin về các chỉ số huyết áp, quãng huyết áp theo từng khoảng độ tuổi. Hy vọng thông tin này sẽ hữu ích với các bạn.